Thẻ ghi nợ mang tới rất nhiều lợi ích. Vậy thẻ ghi nợ là gì? Cần lưu ý gì khi dùng lần đầu thẻ ghi nợ? Những thông tin khách quan sau đây sẽ giúp ích cho bạn giải đáp. Tìm hiểu ngay nhé!
Thẻ ghi nợ là gì?
Thẻ Debit card bản chất là 1 cách gọi khác của thẻ ghi nợ. Thẻ Debit do ngân hàng phát hành có thể sử dụng để thực hiện các giao dịch rút tiền tại cây ATM, thanh toán các hóa đơn mua sắm ở siêu thị, cửa hàng áo quần,…
Thẻ Debit card sẽ được liên kết với tài khoản ngân hàng & bạn cần phải nạp tiền vào tài khoản ngân hàng trước rồi mới dùng, hiểu đơn giản là có bao nhiêu tiền trong thẻ thì sử dụng bấy nhiêu.
Điều kiện mở thẻ Debit card khá dễ dàng. Chỉ cần là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang sinh sống tại nước ta, có độ tuổi từ 18 trở lên. Khi làm thẻ Debit bạn cần mang theo CMND/CCCD hoặc hộ chiếu.
Nhìn chung, phần đông các ngân hàng vào thời điểm hiện tại vẫn thu phí mở thẻ & những loại phí khi thực hiện giao dịch như chuyển tiền, rút tiền,… ngoài ra, bạn phải trả những loại phí liên quan đến vận hành thẻ như phí thường niên, phí dùng SMS Banking hay Internet Banking.
Chức năng của thẻ ghi nợ là gì?
Thẻ ghi nợ có được đầy đủ chức năng như một chiếc thẻ thanh toán, bao gồm:
Thanh toán online và trực tiếp tại các điểm giao dịch: Thay vì sử dụng tiền mặt, chỉ với 1 thao tác sứt thẻ đơn giản là bạn đã rất nhanh thanh toán cho hóa đơn của mình. Bạn sẽ không mất nhiều thời gian mong đợi nhân viên thu tiền và không còn nỗi lo đánh mất tiền mặt.
Nạp – chuyển – rút tiền tại hệ thống ATM: đây chính là công dụng căn bản có trong tất cả các loại thẻ ngân hàng nói chung và thẻ ghi nợ nói riêng. Với hệ thống ATM phủ rộng khắp toàn đất nước, khách hàng sở hữu thẻ ghi nợ đều có thể nhanh chóng nạp/chuyển/rút tiền tại các cây ATM.
Gửi tiết kiệm trực tiếp tại ATM: Đây là cách thức để bạn đầu tư, tích lũy cho tương lai mà không cần đến trực tiếp quầy giao dịch mở sổ tiết kiệm. Bạn có thể gửi tiết kiệm nhanh chóng và quản lý ngay trên ứng dụng của ngân hàng.
Truy vấn số dư: Theo dõi số dư tài khoản qua ATM và ngân hàng điện tử e-Banking nhanh chóng, dễ dàng.
In sao kê: Các giao dịch của bạn có thể được ngân hàng lưu lại. Bạn có thể in sao kê để kiểm tra lại.
Hạn mức thẻ ghi nợ hiện nay
Thẻ ghi nợ khi giao dịch qua các kênh sẽ có hạn mức không giống nhau
Hạn mức rút tiền
- Hạn mức rút tiền qua máy ATM/CDM của thẻ debit card: bình thường, hạn mức rút tiền tại máy ATM/CDM là 20.000.000vnd/giao dịch & 100.000.000vnd/ngày. Với ngân hàng Vietcombank có hạn mức rút tiền giới hạn 5.000.000vnd/giao dịch & tối đa 50.000.000vnd/ngày.
- Hạn mức thẻ ghi nợ rút tiền tại quầy giao dịch: Với các ngân hàng như Timo, ngân hàng Bản Việt,… bạn có thể rút tối đã số tiền có trong thẻ. Thế nhưng, đối với ngân hàng Vietcombank hạn mức rút tiền tối đa chỉ 40.000.000vnd.
Hạn mức chuyển tiền liên ngân hàng
Mỗi ngân hàng sẽ quy định một hạn mức chuyển tiền liên ngân hàng khác nha. Tại Ngân hàng số Timo, hạn mức chuyển tiền liên ngân hàng qua ứng dụng Timo trên điện thoại tối đã 500.000.000vnd/ngày cho bạn thoải mái thực hiện giao dịch.
So sánh thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng
Có thể phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ qua các tiêu chí sau:
Tiêu chí so sánh | Thẻ ghi nợ là gì | Thẻ tín dụng |
Cấu tạo thẻ | – Mặt trước: Có dòng chữ “Debit” kèm theo biểu tượng của tổ chức phát hành gồm logo ngân hàng & logo của tổ chức liên kết (Visa, Mastercard). – Mặt sau: Có dải băng từ chứa thông tin thẻ đã được mã hóa. | – Mặt trước: Có chữ “Credit” (một số ngân hàng có thể không có) kèm theo các thông tin: Logo ngân hàng & logo thương hiệu liên kết phát hành (JCB, Visa, Mastercard), tên của chủ thẻ, số thẻ, thời gian hiệu lực thẻ. – Mặt sau: Dãy số bảo mật CVV/CVC & ô chữ ký dành cho chủ thẻ (đây là các yếu tố bảo mật nên chủ thẻ cần đặt biệt bảo đảm không để lộ). |
Mức chi tiêu | Nhỏ hơn hoặc bằng số tiền có trong tài khoản. | – Phụ thuộc vào hạn mức ngân hàng cung cấp cho chủ thẻ. – Khách hàng có thể thanh toán mà không cần có tiền trong thẻ. Sau đó tới kỳ hạn thanh toán chủ thẻ có nhiệm vụ phải trả tiền lại đa dạng cho ngân hàng. |
Điều kiện làm thẻ | Chỉ nên có chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân. | Người mở thẻ phải có: công việc ổn định, hồ sơ chứng minh nguồn thu, Sao kê nguồn thu trung bình mỗi tháng, Hợp đồng lao động, giấy tờ tài sản sở hữu…. |
Xem thêm: Phần mềm quản lý đơn hàng tốt nhất cho ngành FnB
Tổng kết
Trên đây thông tin về: Thẻ ghi nợ là gì? Phân biệt thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng. Nếu có rắc rối vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ với Giải Trí Việt Nam nhé!